Hướng dẫn công tác tuyển sinh vào các lớp mầm non, lớp 1, lớp 6, lớp 8 và lớp 10 năm học 2015 – 2016
Lượt xem:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Hướng đẫn tuyển công tác sinh vào các lớp mầm non, lớp 1, lớp ó, lớp 8 và lớp 10 năm học 2015 -2016 như sau:
1.Độ tuổi dự tuyển
– Các lớp mầm non, thực hiện theo Điều 13, Điều lệ trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Lớp 1 thực hiện theo Điều 40, Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Lớp 6, lóp 8 và ỉớp 10 thực hiện theo Điều 37, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.Tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, khuyến khích đối với tuyển sinh THPT
2.1. Tuyển thẳng (Không áp dụng cho trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành)
Thực hiện theo khoản 1, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014 về tuyển thẳng vào các trường PT DTNT, THPT thuộc địa bàn tuyển sinh, theo chỉ tiêu giao hàng năm các đối tượng cụ thể sau đây:
“ Học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú;
– Học sinh là người dân tộc thiếu số rất ít ngườỉ;
– Học sinh khuyết tật;
– Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
Những học sinh trường PT DTNT và học sinh là người dân tộc rất ít người, thuộc chế độ tuyển thẳng sẽ được xét chọn hưởng chế độ nội trú, nếu có nguyện vọng vào học trường PT DTNT và không được xét chọn huởng chế độ nội trú, nếu những học sinh này có nguyện vọng vào học trường THPT.
2.2. Chế độ ưu tiên, khuyến khích
2,2.1. Chế độ ưu tiên
Cộng điếm ưu tiên cho các nhóm đối tượng sau:
- a) Cộng 3,0 điểm: Cho nhóm đói tượng 1 theo điểm a, khoản 2, Điều 7 Thông tư số 11/2014 và bổ sung theo Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014. Cụ thể:
– Con liệt sĩ;
– Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
– Con bệnh binh mất sức ỉao động 81 % trở lên;
– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
– Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
– Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- b) Cộng 2,0 điểm: Cho nhóm đối tượng 2 theo điểm b, khoản 2, Điều 7 Thông tư số 11/2014. Cụ thể:
– Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng ỉao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
– Con thương binh mất sức lao động dưới 81 %;
‘Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”;
- c)Cộng 1,0 điểm: Cho nhóm đối tượng 3 theo điểm c, khoản 2, Điều 7 Thông tư số 11/2014. Cụ thể:
– Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
– Người dân tộc thiểu số;
– Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2.2.2, Chê độ khuyến khích
Cộng điểm khuyến khích cho các đối tượng sau:
- a) Đạt giãi cả nhãn troniì kv ihi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá:
– Giải nhất cấp linh: cộng 2,0 dìểm;
– Giải nhì cap lĩnh: eộrm 1,5 diễm;
– Giải ba câp tỉnh: cộng 1,0 điềm.
- b)Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành, từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tê ƯPU; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi Tiếng Anh qua internet; thi giải Toán trên internet; thi tài năng Tiếng Anh; hội thi khoa học kỹ thuật; thi vận dụng kiên thức liên môn giải quyêt tình huông thực tiễn. Cụ thê:
– Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia, khu vực hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng
2,0 điểm;
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm;
– Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca…):
+ Chỉ cộng điểm đối vởi giải quốc gia, khu vực;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến
22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
+ Mức điếm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.
Những học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong nhỉểu cuộc thi, chỉ được hưởng một mức cộng điếm của loại giải có điếm khuyến khích cao nhất.
- c) Học sinh được cấp Giấy chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
+ Loại giỏi: cộng 1,0 điếm;
+ Loại khá: cộng 0,5 điểm.
2.2.3. Điểm cộng thêm cho các đối tượng un tiên, khuyến khích được áp dụng cụ thê cho từng phương thức xét tuyển hoặc thi tuyển dưới đây, không áp dụng cho tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành.
Nội dung chi tiết xin xem thêm file đính kèm.